Mức thu phí đường bộ mới, nhận diện khuôn mặt khi đi máy bay

Từ tháng 2/2024, nhiều chính sách, quy định mới liên quan đến giao thông có hiệu lực, trong đó có điều chỉnh mức thu phí đường bộ mới; xác thực sinh trắc học trong kiểm soát giấy tờ khi đi máy bay.

Xác thực sinh trắc học trong kiểm soát giấy tờ khi đi máy bay

Bộ GTVT ban hành Thông tư 42/2023 sửa đổi, bổ sung một số nội dung về giấy tờ nhân thân khi đi máy bay, áp dụng từ 15/2.

Theo Thông tư 42, hãng hàng không chỉ được phép chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên tàu bay khi hành khách có thẻ lên tàu bay và giấy tờ về nhân thân (hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân) theo quy định.

Ngoài ra, đã kiểm tra, đối chiếu để bảo đảm sự trùng khớp của hành khách với giấy tờ (hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân hoặc dữ liệu xác thực sinh trắc học của hành khách) và chuyến bay; hành khách, hành lý đã được kiểm tra an ninh hàng không.

Hành khách có hành lý ký gửi phải có mặt tại quầy làm thủ tục hàng không để làm thủ tục. Nhân viên làm thủ tục phải kiểm tra, đối chiếu hành khách với thẻ lên tàu bay hoặc vé đi tàu bay và giấy tờ về nhân thân (hoặc dữ liệu xác thực sinh trắc học của hành khách hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân), phỏng vấn hành khách về hành lý.

Theo Cục Hàng không Việt Nam, để thực hiện các bước xác thực hành khách đi tàu bay toàn trình, hành khách cần có thẻ căn cước công dân (CCCD) gắn chíp, mã đặt chỗ PNR và đồng ý chia sẻ thông tin dữ liệu cá nhân và nhận diện khuôn mặt.

Chi tiết mức thu phí đường bộ mới

Mức thu phí đường bộ mới sẽ áp dụng từ ngày 1/2 theo Nghị định 90/2023 của Chính phủ.

Mức thu phí áp dụng cho ô tô (trừ xe của lực lượng công an, quốc phòng) chia làm 8 nhóm theo tải trọng và ghế ngồi của xe từ 130.000 đồng một tháng đến 1.430.000 đồng/tháng.

hính sách thay đổi mức thu phí sử dụng đường bộ. Ảnh: Hoàng Hà

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

130

390

780

1.560

2.280

3.000

Xe chở người dưới 10 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.170

3.540

7.080

10.340

13.590

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.690

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950