Tiền lương của sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp vẫn thực hiện theo quy định hiện hành
Theo báo QĐND, hiện lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số lương. Hệ số lương được xác định theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.
Do đó, mức lương của sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2024 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:
Tiền lương sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp = hệ số lương sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp × mức lương cơ sở.
Trong đó: mức lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng; hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.
Chưa thay đổi phụ cấp đối với sĩ quan quân đội
Hiện nay, ngoài lương theo hệ số, sĩ quan quân đội còn được hưởng các loại phụ cấp khác như thâm niên, phụ cấp chức vụ... Những phụ cấp này vẫn giữ nguyên.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho biết Bộ Chính trị đã thống nhất thực hiện 4/6 nội dung đã rõ ràng và đủ điều kiện thực hiện trong đề án cải cách chính sách tiền lương từ ngày 1/7.
Còn 2 nội dung chưa thực hiện gồm các bảng lương mới (bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương); cơ cấu lại và sắp xếp thành 9 chế độ phụ cấp mới. Những thay đổi này cần nghiên cứu thêm và trình cấp có thẩm quyền xem xét.
Theo nghị quyết về cải cách tiền lương, sẽ có 9 loại phụ cấp mới như phụ cấp kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm công việc, ưu đãi theo nghề... Tuy nhiên, từ ngày 1/7, các điều kiện chưa đủ để thực hiện 9 loại phụ cấp này nên Chính phủ đề nghị giữ nguyên phụ cấp hiện hành như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề.
Chính phủ sẽ chịu trách nhiệm nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và một số chế độ đặc thù của lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức, viên chức một số chuyên ngành, đặc biệt là phụ cấp theo nghề.
Mức lương của sĩ quan quân đội từ ngày 1/7/2024
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2024 (VNĐ) | Mức lương từ 1/7/2024 (VNĐ) |
---|---|---|---|
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 | 24.336.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 | 22.932.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 | 21.528.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 | 20.124.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 | 17.082.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 | 15.444.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 | 14.040.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 | 12.636.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 | 11.700.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 | 10.764.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 | 9.828.000 |
4o