Hợp đồng chuyển nhượng đất chỉ chứng thực tại xã có giá trị pháp lý?

Nhiều người băn khoăn liệu hợp đồng chuyển nhượng đất chỉ chứng thực tại xã có được công nhận hay không?
  1. Hợp đồng chuyển nhượng chỉ chứng thực tại xã có được công nhận?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hợp đồng chuyển nhượng đất dù được công chứng hay chứng thực đều có giá trị pháp lý như nhau khi sang tên Giấy chứng nhận.

Do đó, người dân hoàn toàn có thể đến Ủy ban nhân dân (UBND) xã để thực hiện chứng thực. Việc chứng thực thay vì công chứng không ảnh hưởng đến giá trị pháp lý khi sang tên Sổ đỏ, Sổ hồng.

Vì vậy, hợp đồng chuyển nhượng đất chứng thực tại xã vẫn được công nhận hiệu lực pháp lý. Tùy thuộc vào khoảng cách địa lý, việc đi lại, chi phí và nhu cầu, các bên chuyển nhượng có thể chọn hình thức công chứng hoặc chứng thực.

Theo quy định tại điểm a và điểm d khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Công chứng được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, còn chứng thực tại UBND cấp xã.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng giá trị pháp lý ngang nhau khi sang tên Giấy chứng nhận không đồng nghĩa với giá trị pháp lý ngang nhau khi xảy ra tranh chấp hay khởi kiện. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, các bên nên chọn công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng nơi có đất.

da222-1715959259.jpg
  1. Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất tại UBND xã

Hồ sơ cần chuẩn bị: Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, khi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng cần xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:

  • Giấy tờ tùy thân (CMND, CCCD, Hộ chiếu còn giá trị sử dụng…)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch (nếu có).

Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và mang đến UBND xã, phường nơi có đất để yêu cầu chứng thực. Lưu ý: Các bên tham gia giao dịch phải đến trực tiếp UBND xã, phường để chứng thực hợp đồng.
  • Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra giấy tờ, năng lực hành vi dân sự và tính tự nguyện của giao dịch. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc các bên thiếu năng lực dân sự hay bị ép buộc giao dịch, việc chứng thực sẽ không được thực hiện.
  • Bước 3: Các bên ký trước mặt người chứng thực. Nếu một trong hai bên không biết viết hay ký, phải điểm chỉ. Trường hợp không thể nghe, ký hoặc điểm chỉ, cần có hai người làm chứng đủ năng lực hành vi dân sự và không liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Nếu không thông thạo tiếng Việt, cần có phiên dịch. Người phiên dịch phải có đủ năng lực hành vi dân sự, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ của người yêu cầu chứng thực. Phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả thù lao và có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung hợp đồng, ký vào từng trang của hợp đồng.
  • Bước 4: Người thực hiện chứng thực sẽ làm lời chứng theo mẫu quy định.
  • Bước 5: Nộp phí chứng thực và nhận lại hợp đồng.

Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc.

Phí chứng thực: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.